06/11/2015
TUYÊN BỐ VỀ CHUYẾN THĂM VIỆT NAM CỦA ÔNG TẬP CẬN BÌNH (bổ sung đợt 3, tổng cộng 12 tổ chức và 906 người ký)
Tập Cận Bình! Nhân dân Việt Nam KHÔNG hoan nghênh ông!
习近平! 越南人民不欢迎你来访我们的国家!
Ông Tập Cận Bình! "Hữu nghị" sao lại cướp Hoàng Sa - Trường Sa?
习先生! 抢劫黄沙 - 长沙这些行动是“友好”与否?
|
Chúng tôi, các tổ chức Xã hội Dân sự Việt Nam và những người ký tên dưới đây, trước chuyến thăm Việt Nam, ngay trước thềm Đại hội XII Đảng Cộng sản Việt Nam, của ông Tập Cận Bình, Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc kiêm Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, trịnh trọng tuyên bố với toàn thể đồng bào Việt Nam trong và ngoài nước, Đảng Cộng sản Việt Nam, Đảng Cộng sản Trung Quốc và nhân dân Trung Hoa như sau:
1/ Chúng tôi luôn xem trọng tình hữu nghị láng giềng, giữa nhân dân Trung Hoa và nhân dân Việt Nam.
2/ Đối với Đảng Cộng sản và Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chúng tôi mạnh mẽ yêu cầu chấm dứt ngay những hành động đe dọa tính mạng, tài sản và quyền tự do đánh bắt hải sản của ngư dân Việt Nam trên vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam, cụ thể là ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
3/ Chúng tôi khẳng định Hoàng Sa là lãnh thổ của Việt Nam mà nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã dùng vũ lực cưỡng chiếm năm 1974. Nhân dân Việt Nam chúng tôi không bao giờ quên mục tiêu giành lại từng tấc đất của Tổ quốc! Đây là quyết tâm và nguyện vọng của toàn thể dân tộc Việt Nam chúng tôi trong lịch sử ngàn năm chống xâm lược.
4/ Chúng tôi cực lực phản đối việc Nhà nước và Đảng Cộng sản Trung Quốc chiếm đóng bất hợp pháp một số đảo và bãi đá thuộc chủ quyền Việt Nam ở quần đảo Trường Sa và đang bồi đắp chúng thành những cứ điểm quân sự, ngăn chặn tự do hàng hải trên Biển Đông.
5/ Chúng tôi quan niệm rằng không có tình hữu nghị bền vững với bất cứ quốc gia nào nếu như Việt Nam luôn ở thế yếu hèn, không xứng tầm với đối tác. Mọi âm mưu kìm hãm sự phát triển của đất nước chúng tôi để buộc đất nước này mãi mãi ở thế chư hầu là bất xứng với trí tuệ loài người, sẽ bị lịch sử nguyền rủa, và chắc chắn sẽ thảm bại!
6/ Cuối cùng, cũng như chính phủ tay sai Nhật được thành lập năm 1940 tại Nam Kinh (Nanjing) dưới ách đô hộ của Đế quốc Nhật đã bị nhân dân Trung Hoa lên án, chúng tôi chắc chắn rằng một số người Việt Nam cam tâm làm tay sai cho bọn bành trướng bá quyền, giống như những Lê Chiêu Thống, Trần Ích Tắc… trong lịch sử, sớm muộn sẽ bị nhân dân Việt Nam vạch mặt. Tình hữu nghị thật sự giữa nhân dân Trung Hoa và Việt Nam không thể dựa trên những phần tử phản bội dân tộc mà nhân dân và đất nước chúng tôi chắc chắn sẽ loại bỏ.
Hà Nội, 2-11-2015
STATEMENT ON THE VISIT OF XI JINPING TO VIETNAM
Regarding the upcoming visit to Vietnam just ahead of the XII Congress of the Vietnamese Communist Party by Xi Jinping, Secretary general of the Chinese Communist Party and Chairman of the People's Republic of China, the undersigned civil society organizations and individuals, solemnly declare to all Vietnamese at home and abroad, to the Vietnamese Communist Party, to the Chinese Communist Party, and to the people of China as follows:
1. We always place great importance on the neighborly relations and friendship between the peoples of China and Vietnam.
2 / With regards to Communist Party and the government of the People's Republic of China we strongly demand that they cease immediately all actions that threaten the lives, property and freedom of Vietnamese fishermen fishing in waters under Vietnam’s sovereignty in the Paracel and Spratly archipelagoes.
3/ We affirm that the Paracels was Vietnam’s territory before the People's Republic of China used force to seize it in 1974. We, the people of Vietnam, would never waiver from the goal of winning back every inch of soil of our Fatherland! This has been the determination and desire of the entire Vietnamese people as witnessed by our long history of opposing foreign aggression.
4/ We strongly oppose the illegal occupation by the State and the Communist Party of China of some islands and reefs belonging to Vietnam in the Spratlys, turning them into military outposts in order to prevent freedom of navigation in the Southeast Asia Sea (South China Sea).
5/ We are of the opinion that no stable friendly relations with any country could be maintained if Vietnam always remains in an unequal and inferior position with regards to its counterparts. Any attempt to inhibit the development of our nation so as to coerce it to become a vassal state is unworthy of human intellect and dignity. Such attempt will be condemned by history and will certainly end up in disastrous failure.
6/ Finally, just as in the case of the puppet government in China that was established in 1940 in Nanjing during Japan’s domination that was condemned by the Chinese people, we are sure that those Vietnamese who have been willing to serve an expansionist and hegemonic power (similar to figures such as Lê Chiêu Thống and Trần Ích Tắc in Vietnamese history), will sooner or later be unmasked by the people of Vietnam. True friendship between the peoples of China and Vietnam cannot rely on traitorous elements since our people would certainly cast them off.
Hanoi 4-11-2015
DÉCLARATION
des ONG Indépendantes de la société civile et Signataires Vietnamiens sur la visite du Président chinois Xi Jinping au Vietnam du 5-6 Novembre 2015.
A l’occasion de la visite de M. Xi Jinping, Secrétaire général du Parti Communiste chinois (PCC) et Président de la République populaire de Chine (RPC) à Hanoi, Vietnam le 5 et 6 Novembre 2015, à la veille du 12è Congrès du Parti Communiste vietnamien (PCV);
Nous, représentants des ONG indépendantes et les signataires ci-dessous tenons à déclarer solennellement aux compatriotes à l’intérieur comme à l’extérieur du pays, au Parti Communiste vietnamien ainsi qu’au PCC et au peuple chinois ce qui suit:
• Nous attachons toujours une grande importance aux relations d’amitié et de bon voisinage entre les peuples vietnammiens et chinois.
• Nous demandons énergiquement au PCC et aux autorités de la RPC d’arrêter immédiatement les actes menaçant la vie, les biens et la liberté de pêche des vietnamiens dans les eaux sous souveraineté et juridiction du Vietnam, précisément les archipels des Paracels et des Spratleys en Biển Đông / Mer de Chine Méridional .
• Nous affirmons clairement que les Paracels font incontestablement partie du Vietnam et que la RPC les a occupés par la force armée en 1974. Le peuple vietnamien n’oubliera jamais son devoir sacré de recouvrer chaque parcelle du territoire national occupée par l’agresseur étranger comme l’a amplement démontré son histoire millénaire de résistance déterminée contre les envahisseurs.
• Nous protestons avec force contre la RPC et le PCC d’avoir illégalement occupé un grand nombre d’îles et de récifs sous souveraineté vietnamienne et d’en avoir transformé certains en bases militaires, mettant ainsi en danger la liberté de navigation en Biển Đông / Mer de Chine.
• Nous sommes convaincus que le Vietnam ne peut entretenir de relation durable d’amitié avec aucun pays étranger si le Gouvernement vietnamien est toujours en état de faiblesse et d’infériorité par rapport à son partenaire. Toute tentative tendant à freiner le développement de notre pays afin de le maintenir toujours dans un statut de vassal est indigne au regard de l’intelligence et de dignité de l’espèce humaine, sera condamnée par l’histoire et certainement vouée à l’échec.
• Last but not least, à l’instar du vaillant peuple chinois ami qui a condamné le gouvernement Quisling et traître crée en 1940 à Nanjing, Suzhou, Chine, par les forces d’occupation de l’Empire du Japon, nous sommes convaincus que ceux des vietnamiens qui osent honteusement servir, comme hommes de main des hégémonistes, tels les traîtres d’antan Lê Chiêu Thống, Trần Ích Tắc… seront tôt ou tard démasqués par le peuple vietnamien. L’amitié vraie et durable entre les peuples voisins chinois et vietnamien ne saurait être fondée sur des traîtres que notre peuple et notre pays banniront à coup sûr !
Faite à Hanoi, Vietnam le 2.11.2015.
Date et heure limites pour signer cette déclaration: 21h00 à Hanoi le 07/11/2015
(prière d’indiquer votre nom, prénoms, profession et titre ( s’il y en a) ville et pays.
tuyenbotapcanbinh@gmail.com hoặchttp://tinyurl.com/tuyenbotapcanbinh (Xin ghi rõ: họ tên, nghề nghiệp/chức danh (nếu có), tỉnh/thành phố, quốc gia) |
ĐỢT 1:
TỔ CHỨC
1. Diễn đàn xã hội dân sự, đại diện: TS Nguyễn Quang A
2. Bauxite Việt Nam, đại diện: GS Phạm Xuân Yêm
3. Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam, đại diện: Nhà văn Nguyên Ngọc
4. Câu lạc bộ Lê Hiếu Đằng, đại diện: Huỳnh Kim Báu
5. Hội Nhà báo Độc lập Việt Nam, đại diện: TS Phạm Chí Dũng
6. Giáo hội Liên hữu Lutheran Việt Nam - Hoa Kỳ, đại diện: Mục sư Nguyễn Hoàng Hoa
7. Hội Anh Em Dân Chủ, đại diện: Phạm Văn Trội
8. Trung tâm Nhân quyền Việt Nam, đại diện: Luật sư Nguyễn Văn Đài
CÁ NHÂN
1. Nguyễn Quang A, TS, Hà Nội
2. Lê Xuân Khoa, giáo sư Đại học, nguyên Chủ tịch Trung tâm Tác vụ Đông Nam Á, Hoa Kỳ
3. Phạm Đình Trọng, nhà văn, TPHCM
4. Hoàng Hưng, làm thơ, viết báo, dịch sách, TPHCM
5. Hoàng Dũng, PGS, TS Ngữ học, TPHCM
6. Trần Đức Tiến, Hà Nội
7. Võ Văn Tạo, nhà báo, Nha Trang
8. Phạm Gia Minh, Hà Nội
9. Phạm Tư Thanh Thiện, Paris
10. Nguyễn Ngọc Giao, Paris
11. Nguyễn Thị Kim Chi, Nghệ sĩ Ưu tú, Hà Nội
12. Vũ Linh, cựu nhà giáo, Hà Nội
13. Ma Văn Sinh, Cao Bằng
14. Nguyễn Hoàng Nhựt, Tiền Giang
15. Đinh Đức Long, TS, bác sĩ, Sài Gòn
16. Nguyễn Bá Tuyển, Vinh
17. Anton Trần Quốc Lộc, đã về hưu, Sài Gòn
18. Trịnh Văn Toàn, Sài Gòn
19. Bùi Minh Quốc, nhà báo, Đà Lạt
20. Chu Hảo, nguyên Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Hà Nội
21. Nguyễn Xuân Thọ, kỹ sư truyền thông, CHLB Đức
22. Nguyễn Khắc Hiệu, Nam Định
23. Cindy Nguyen (Hoa Nguyen), Hoa Kỳ
24. Nguyễn Huệ Chi, GS Văn học, Hà Nội
25. Nguyên Ngọc, nhà văn, Hội An
26. Hồ Thị Hồng Nhung, TS, bác sĩ, làm việc tại Viện Pasteur TPHCM
27. Hung Dang, Sài Gòn
28. Nguyễn Phương Thùy, Phần Lan
29. Chu Minh Tuấn, Hà Nội
30. Phaolô Nguyễn Thái Hợp, Giám mục Giáo phận Vinh
31. Gioan Baotixita Huỳnh Công Minh, linh mục Giáo phận Sài Gòn
32. Nguyễn Đình Đầu, nhà nghiên cứu, TPHCM
33. Nguyễn Quốc Thái, nhà báo, TPHCM
34. Nguyễn Thị Từ Huy, nghiên cứu sinh triết học chính trị, Pháp
35. Mai Van Binh, TPHCM
36. Thụy Khuê, nhà nghiên cứu khoa học xã hội, Pháp
37. Lê Doan Thảo, cán bộ hưu trí, Hà Nội
38. Trần Minh Thảo, viết văn, Lâm Đồng
39. Mai Thái Lĩnh, nhà nghiên cứu độc lập, Đà Lạt
40. Tiêu Dao Bảo Cự, nhà văn tự do, Đà Lạt
41. Nguyễn Tường Thụy, viết báo tự do, Hà Nội
42. Trần Tiến Đức, nhà báo tự do,
43. Nguyễn Xuân Diện, TS, Hà Nội
44. Phạm Duy Hiển (bút danh Phạm Nguyên Trường), Vũng Tàu
45. Trần Xuân Quang, Nghệ An
46. Ngô-Anh Tuấn, Hà Lan
47. Nguyễn Thiện Nhân, Bình Dương
48. Nguyễn Văn Thanh, Sài Gòn
49. Nguyễn Hữu Vĩnh Lý, Hà Nội
50. Đặng Bích Phượng, đã nghỉ hưu, Hà Nội
51. Đào Xuân Kiên, Hải Dương
52. Nguyễn Quốc Đạt, Hà Nội
53. Phạm Bá Hải, Sài Gòn
54. Tôn Thất Tấn, Hà Nội
55. Lê Văn Tâm, nguyên Chủ tịch Hội người Việt Nam tại Nhật Bản, Nhật Bản
56. Đinh Thị Loan, Hải Phòng
57. Đỗ Đăng Giu, Pháp
58. Nguyễn Thị Kim Quý, Quảng Ninh
59. Tương Lai, nguyên Viện trưởng Viện Xã hội học Việt Nam, TPHCM
60. Vũ Ngọc Tiến, nhà văn, Hà Nội
61. Cao Lập, hưu trí, Hoa Kỳ
62. Hà Thủy Nguyên, nhà văn, Hà Nội
63. Tô Lê Sơn, kỹ sư, CLB Lê Hiếu Đằng, TPHCM
64. Vũ Trọng Khải, PGS TS Kinh tế, TPHCM
65. Hồ Phú Bông, nhà văn, Hoa Kỳ
66. Phạm Kỳ Đăng, làm thơ, viết báo, dịch thuật, CHLB Đức
67. Võ Thị Hảo, nhà văn, CHLB Đức
68. Lê Thân, cựu tù Côn đảo, CLB Lê Hiếu Đằng, TPHCM
69. Hồ Hiếu, cựu tù Côn đảo, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy TPHCM
70. Lương Văn Liệt, nguyên cán bộ Thuế vụ, TPHCM
71. Kha Lương Ngãi, nguyên Phó Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TPHCM
72. Văn Giá, Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Hà Nội
73. Dương Tường, nhà thơ, Hà Nội
74. Phạm Toàn (Châu Diên), nhà giáo dục, Hà Nội
75. Hà Dương Tuấn, Pháp
76. Phùng Liên Đoàn, Ph.D. PE, Chủ tịch Sáng Hội Khuyến học Việt Mỹ, Chủ tịch Sáng hội Khuyến khích Tự lập, Hoa Kỳ
77. Thái Văn Cầu, chuyên gia Khoa học Không gian, Hoa Kỳ
78. Ngô Kim Hoa, CLB Lê Hiếu Đằng, Sài Gòn
79. Lại Thị Ánh Hồng, CLB Lê Hiếu Đằng, Sài Gòn
80. Genie Nguyễn Thị Ngọc Giao, President, Voice of Vietnamese Americans, Hoa Kỳ
81. Lê Ngọc Thanh, linh mục, Sài Gòn
82. Đỗ Hồng Thành, Hưng Yên
83. Lê Quốc Thăng, linh mục, Sài Gòn
84. Dang Ngoc Chinh, Na Uy
85. Phạm Viết Đào, nhà văn, Hà Nội
86. Bùi Thanh Hiếu, nhà văn, CHLB Đức
87. Le Phuong Thao, về hưu, Hoa Kỳ
88. Nguyễn-Khoa Thái Anh, Hoa Kỳ
89. Hoàng Ngọc Biên, nhà thơ-họa sĩ, Hoa Kỳ
90. Phan Hoàng Oanh, giảng viên Đại học, TS, TPHCM
91. André Menras, Hồ Cương Quyết, cựu giáo chức, Pháp
92. Lê Thăng Long, doanh nhân, Sài Gòn - TPHCM
93. Phạm Minh Hoàng, cựu giảng viên Đại học, Sài Gòn
94. Đặng Văn Âu, bút hiệu Bằng Phong, cựu Sĩ quan Không quân Việt Nam Cộng hòa, Hoa Kỳ
95. Nguyễn Xuân Liên, Quảng Bình
96. Đinh Kim Phúc, nhà nghiên cứu, TPHCM
97. Bui Tran Dang Khoa, luật sư, Sài Gòn
98. Nguyễn Thái Sơn, GS, Cố vấn Hàn Lâm Viện Địa Chính trị Paris (AGP), Pháp
99. Trương Minh Hiếu, bác sĩ chuyên khoa 1, Kiên Giang
100. Vũ Thị Thùy Dương, Hà Nội
101. Nguyễn Trọng Hoàng, Pháp
102. Nguyễn Quốc An, TPHCM
103. Nguyễn Phương Chi, biên tập viên chính (đã nghỉ hưu), Hà Nội
104. Trần Minh, Employee of OCTA, Hoa Kỳ
105. Nguyễn Thế Hùng, GS TS, Đại học Đà Nẵng
106. Nguyễn Quốc Phong, Nha Trang
107. Nguyễn Quang Vinh, Hà Nội
108. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Pháp
109. Trần Thị Như Thủy, nghiên cứu viên khoa học, Canada
110. Doan Cao, Hà Nội
111. William Truong, Hoa Kỳ
112. Đặng Thị Hảo, TS, Hà Nội
113. Trần Đức Quế, cán bộ hưu trí Bộ Giao thông Vận tải, Hà Nội
114. Trần Công Thắng, bác sĩ, cùng gia đình, Na Uy
115. Nguyễn Quốc Cường, nhà báo, Hoa Kỳ
116. Phan Tấn Hải, nhà văn, Hoa Kỳ
117. Hoàng Vũ Trang Thuy, Sài Gòn
118. Giáng Vân, nhà thơ, Hà Nội
119. Nguyễn Thị Hải Yến, TS chuyên ngành Sinh thái môi trường, CHLB Đức
120. Vicky Tuyền Nguyễn, Hoa Kỳ
121. Huu Hoang, Sài Gòn
122. Lê Quốc Việt, Thạc sĩ Quản trị Giáo dục, Giám đốc kiêm Hiệu trưởng, TPHCM
123. Phat Nguyen, Canada
124. Hoàng Tất Thắng, Hà Nội
125. Nguyen Thanh Trang, nguyên Phụ tá Viện trưởng Đại học Huế trước 1975, Hoa Kỳ
126. Lê Hồng Hà, công nhân, Hoa Kỳ
127. Huỳnh Công Thuận, blogger, cựu quân nhân
128. Châu Liêm, Sài Gòn
129. Dương Nguyên Khánh, Sài Gòn
130. Bùi Kim Oanh, giáo viên, Sài Gòn
131. Kiều Việt Hùng, kiến trúc sư, Ninh Bình
132. Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
133. Nguyễn Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
134. Đoàn Thanh Liêm, luật sư, Hoa Kỳ
135. Đặng Tiến, nhà nghiên cứu văn học, Pháp
136. Doãn Mạnh Dũng, kỹ sư, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội Khoa học Kỹ thuật và Kinh tế Biển TPHCM
ĐỢT 2:
TỔ CHỨC
9. Lao động Việt xin ký tên ủng hộ Đại diện lao Động Việt: Đỗ Thị Minh Hạnh
10. Nhóm Văn Lang Praha, đại diện: Phạm Hữu Uyển
11. Người Bảo vệ Nhân quyền Việt Nam, đại diện: Vũ Quốc Ngữ
CÁ NHÂN
137. Đỗ Thành Nhân, Quảng Ngãi
138. Mai Phương Tú, kỹ sư Công nghệ Thông tin, Hà Nội
139. Lã Việt Dũng, kỹ sư tin học, Hà Nội
140. Bùi Hải Lâm, Vũng Tàu
141. Johnny Nguyen, kỹ sư xây dựng, Hoa Kỳ
142. Nguyễn Huy Chương, Cơ khí, Hoa Kỳ
143. Nguyen Quang Huy, công nhân kỹ thuật, Hà Nội
144. Đỗ Trung Quân, nhà thơ, công dân Việt Nam
145. Nguyễn Kính, Hà Nội
146. Đào Văn Tùng (Thiện Tùng), hưu trí, Tiền Giang
147. Trần Xuân Hoài, tại Hà Nội
148. Đào Tiến Thi, ThS, nhà nghiên cứu văn học và ngôn ngữ, Uỷ viên Ban chấp hành Hội Ngôn ngữ học Việt Nam
149. Trần Viết Thuận, công dân Việt Nam, Đà Nẵng
150. Hà Văn Chiến, cựu chiến binh, Hà Nội
151. Nguyễn Anh Tuấn, giảng viên đại học, Hà Nội
152. Nguyễn Ánh Tuyết, cán bộ Thông tin Viễn thông, Hà Nội
153. Đào Thu, Hà Nội
154. Lê Anh Hùng, nhà báo độc lập, Hà Nội
155. Phùng Chí Kiên, Hà Nội
156. Lê Văn Ngọ, kỹ sư đã nghỉ hưu, Nha Trang
157. Ngô Văn Hải, công nhân, Yên Bái
158. Hoàng Tăng Văn Danh, TPHCM
159. Nguyễn Lệ Uyên, nhà văn tự do, Sài Gòn
160. Nguyễn Khắc Bình, sinh viên, Hà Nội
161. Cao Xuân Lý, nhà văn, Australia
162. Vũ Khánh Hưng, kỹ sư điện, Sài Gòn
163. Hà Sĩ Phu, TS Sinh học, Đà Lạt
164. Hà Dương Tường, Pháp
165. Lê Tất Luyện, Pháp
166. Nguyễn Thị Hoàng Bắc, nhà văn, Hoa Kỳ
167. Nguyễn Đức Tùng, bác sĩ, nhà văn, Canada
168. Lê Minh Hà, nhà văn, CH LB Đức
169. Nguyễn Thị Thanh Bình, nhà văn, Hoa Kỳ
170. Bùi Xuân Bách, Hoa Kỳ
171. Lê Quốc Trinh, kỹ sư cơ khí về hưu, Canada
172. Trần Thanh Vân, kiến trúc sư, ở Hà Nội
173. Trần Trung Chính, nhà báo, Hà Nội
174. Nguyễn Thị Khánh Trâm, nghiên cứu viên, TPHCM
175. Ý Nhi, nhà thơ, TPHCM
176. Phan Trọng Khang, thương binh 2/4, Hà Nội
177. Đỗ Nam Trung, Hội Cựu Tù nhân Lương tâm, Hà Nội
178. Nguyễn Đông Yên, Hà Nội
179. Ngụy Hữu Tâm, Hà Nội
180. Trần Hưng Thịnh, kỹ sư đã nghỉ hưu, Hà Nội
181. Trần Hải Hạc, Pháp
182. Lê Thắng, CH Czech
183. Trương Thị Thương, Đaklak
184. Trương Minh Tịnh, thương gia, Giám đốc Công ti Tithaco PTYLTD, Australia
185. Bui Duc Tinh, Hà Nội
186. Nguyễn Thanh Tuấn, kỹ sư Xây dựng, Nghệ An
187. Hoàng Thị Như Hoa, bộ đội Thông tin đã nghỉ hưu, Hà Nội
188. Trần Ngọc Tuấn, nhà văn, nhà báo, CH Czech
189. Huỳnh Nhật Tấn, hưu trí, Đà Lạt
190. Trần Thị Thảo, giáo viên đã nghỉ hưu, Hà Nội
191. Vũ Ngọc Thăng, Canada
192. Ngô Đức Minh, dạy học, TPHCM
193. Phạm Dương Đức Tùng, Pháp
194. Bui Duc Thong, kỹ sư hưu trí, CHLB Đức
195. Le Ngoc An, cựu giáo viên, Đà Nẵng
196. Phạm Văn Chung, giảng viên trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
197. Trương Chí Tâm, cử nhân y khoa, cựu chiến binh Campuchia, TPHCM
198. Thái Quang Sa, bộ đội nghỉ hưu, Hà Nội
199. Van Dong Vuong, Pháp
200. Lê Mạnh Chiến, chuyên viên về hưu, Hà Nội
201. Đặng Minh Phương, Đồng Nai
202. Đỗ Văn Nam, Hưng Yên
203. Nguyễn Minh Khanh, kỹ sư tin học, Pháp
204. Nguyễn Thuý Hạnh, Hà Nội
205. Huỳnh Ngọc Chênh, nhà báo, Sài Gòn
206. Bùi Thị Minh Trâm, nội trợ, TPHCM
207. Đặng Đăng Phước, Đăk Lăk
208. JB Nguyễn Hữu Vinh, nhà báo tự do, Hà Nội
209. Ly Hoàng Ly, họa sĩ, Sài Gòn
210. Inrasara, nhà văn, Sài Gòn
211. Bùi Chát, nhà thơ, Sài Gòn
212. Trương Anh Thụy, nhà văn, Hoa Kỳ
213. Chu Sơn, nhà văn tự do, TPHCM
214. Nguyễn Thị Kim Thoa, bác sĩ nhi khoa, TPHCM
215. Nguyễn Tiến Dũng, Hải Phòng
216. Nguyễn Đào Trường, hưu trí, Hải Dương
217. Đặng Viết Trường, nhà báo, Hà Nội
218. Hải Nguyễn Phú, Ths kỹ sư, cựu sĩ quan quân đội, Hà Nội
219. Nguyễn Nguyên Bình, Hội viên Hội Nhà văn Hà Nội
220. Văn Phú Mai, cựu giáo chức, Quảng Nam
221. Phạm Hữu Uyển, IT, CH Czech
222. Huỳnh Sơn Phước, nhà báo, Hội An
223. Vũ Thị Phuong Anh, TS, TPHCM
224. Lý Đăng Thạnh, TPHCM
225. Luong Xuan Rinh, hưu trí, Hải Dương
226. Lê Văn, TS Vật lý, Sài Gòn
227. Tống Văn Công, nhà báo, Sài Gòn
228. Bùi Văn Mạnh, nghề nghiệp buôn bán tự do, Hà Nội
229. Phan Huy Oánh, TS, ký giả, CHLB Đức
230. Đinh Xuân Quân, chuyên gia, Afghanistan
231. Huy Đức, nhà báo, Sài Gòn
232. Mạc Quý Thân, hưu trí, Hà Nội
233. Hoàng Xuân Cảnh, kế toán, Thái Bình
234. Nguyễn Vị Quốc, kinh doanh, Huế
235. Trần Văn Mạnh, kỹ sư, Vĩnh Phúc
236. Bùi Quang Thắng, Ths, Hà Nội
237. Nguyễn Thái Minh, Thái Nguyên
238. Nguyễn Duy Toàn, cựu nhà giáo, Nha Trang
239. Nguyễn Việt Hưng, giám đốc Bảo An,Thám tử tư tại Melbourne, Australia
240. Trần Đình Sơn Cước, luật gia, nguyên hội viên Hội Luật gia thành phố Hồ Chí Minh, Hoa Kỳ
241. Nguyễn Hữu Viện, bút hiệu Triệu Lương Dân, kỹ sư về hưu, Pháp
242. Mai Văn Tuất (facebooker Văn Ngọc Trà), Hoa Kỳ
243. Phạm Khiêm Ích, nguyên Phó Viện trưởng Viện Thông tin Khoa học Xã hội, Hà Nội
244. Huynh Ba Hai, student, blogger, Na Uy
245. Đỗ Như Ly, kỹ sư hưu trí, TPHCM
246. Đặng Văn Lập, kiến trúc sư, Hà Nội
247. Nguyễn Mỹ Linh, nội trợ, TPHCM
248. Nguyễn Tấn Lộc, kỹ sư, Khánh Hòa
249. Tran Kim Thanh, Hà Nội
250. Nguyễn Ngọc Như Quỳnh, Nha Trang
251. Nguyễn Quang Chánh, cựu chuyên gia kinh tế giao thông tại Tổng nha Kinh tế vụ và Quốc tế, Pháp
252. Lê Phú Khải, Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam, TPHCM
253. Hoàng Lại Giang, nhà văn, TPHCM
254. Doãn Kiều Anh, kỹ sư, TPHCM
255. Văn Hiền, lập trình viên, Bình Thuận
256. Trần Thị Thanh Tâm, đã nghỉ hưu, Ba Lan
257. Phạm Văn Giang, Hà Nội
258. Lê - Đại - Tường, hưu trí, Hoa Kỳ
259. Phan Anh Vũ, kinh doanh, TPHCM
260. Nguyen Thi Xuan Huong, Thuỵ Sĩ
261. Trần Tuấn Dũng, Canada
262. Nguyễn Cường, nhóm Văn Lang, CH Czech
263. Nguyễn Trọng Đại, làm ruộng, Ninh Bình
264. Nguyễn Đức Tường, Ottawa Canada
265. Vũ Hải Long, tu sĩ Phật Giáo, Sài Gòn
266. Lê Văn Sinh, cựu giảng viên, Hà Nội
267. Vũ Mạnh Hùng, Hà Nội
268. Phan Hùng, Hà Nội
269. Vũ Văn Hùng, Hà Nội
270. Nghiêm Hồng Sơn, nghiên cứu viên cao cấp, Đại học Công nghệ Queensland, Australia
271. Âu Dương Thệ, TS Chính trị học, CHLB Đức
272. Chu Văn Keng, Cử nhân Toán, CHLB Đức
273. Thanh Ngo, Hoa Kỳ
274. Phúc Văn Nguyễn, Hoa Kỳ
275. Mai Nguyenová, CH Czech
276. Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, nhà báo, TPHCM
277. Tran Van Tan, CHLB Đức
278. Tran Minh Khoi, CHLB Đức
279. Đặng Tinh Hỏa, học sinh, Sài Gòn
280. Phan Quốc Tuyên, kỹ sư tin học, Thụy Sĩ
281. Nguyễn Công Phúc, Nga
282. Nguyễn Lương Thịnh, hưu trí, Sài Gòn
283. Hy Nguyen, Foods Service Company, Hoa Kỳ
284. Trần Công Khánh, Hải Phòng
285. Nguyễn Trung Dân, Nhà Xuất bản Hội Nhà văn Việt Nam, TPHCM
286. Bùi Tín, nhà báo tự do, Pháp
287. Đặng Long, Sài Gòn
288. Lưu Kim Chi, Sài Gòn
289. Nguyễn Đăng Hưng, Giáo sư danh dự Đại học Liège, Bỉ
290. Trinh Thu Ha, Hoa Kỳ
291. Nguyen Trong Thanh, Lithuania
292. Tạ Văn Tài, Hoa Kỳ
293. Phan Anh Hồng, kế toán, Hoa Kỳ
294. Trần Quốc Hùng TPHCM
295. Lê Thuy, công chức, Ths, Pháp
296. Nguyễn Thu, công chức y tế, Ths, Đan Mạch
297. Pham Thanh Tam, chuyên viên kỹ thuật điện tử, Pháp
298. Lê Hà, công nhân, CHLB Đức
299. Nguyễn Thị Thu Hương, giáo viên, Nha Trang
300. Lê Minh Hằng, cán bộ hưu trí, Hà Nội
301. Đỗ Kim Toàn, kỹ sư, chuyên viên, TPHCM
302. Đào Thanh Thuỷ, Hà Nội
303. Nguyễn Tuấn Thiệp, Hà Nội
304. Đào Minh Châu, TS, Hà Nội
305. Nghiêm Sĩ Cường, cử nhân, Hà Nội
306. Lương Nguyễn Trãi, giáo viên, Sài Gòn
307. Nguyễn Sĩ Tuấn, họa sĩ, Sài Gòn
308. Engel Vũ Thị Xuân, CHLB Đức
309. Vũ Thị Bích Vy, CHLB Đức
310. Vũ Thị Bích Tâm, CHLB Đức
311. Vũ Thị Bích Tiên, CHLB Đức
312. Vũ Thị Bích Min, CHLB Đức
313. Vinh Anh, cựu chiến binh, Hà Nội
314. Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
315. Larry Tran, MD, bác sĩ, Hoa Kỳ
316. Nguyễn Thành Đô, Đồng Nai
317. Đặng Quốc Tuấn, lao động tự do, Hà Nội
318. Lê Xuân Diệu, kinh doanh, TPHCM
319. Hoàng Đức Doanh, cựu chiến binh, Hà Nam
320. Vũ Quang Việt, nguyên chuyên viên cao cấp của Liên Hiệp Quốc, Hoa Kỳ
321. Ba Nguyen, Hoa Kỳ
322. Tô Oanh, giáo viên nghỉ hưu, Bắc Giang
323. Phạm Tiến Đạt, kỹ sư, Sài Gòn
324. Nguyễn Quốc Minh, nhà thơ, Hà Nội
325. Mạc Văn Trang, PGS TS Tâm lý học, Hà Nội
326. Nguyễn Tấn Thành, Cơ khí chế tạo máy, TPHCM
327. Đỗ Quý Toàn, Hoa Kỳ
328. Võ Văn Thôn, nguyên Giám đốc Sở Tư pháp, TPHCM
329. Nguyễn Thượng Long, dạy học và viết báo, Hà Nội
330. Nguyễn Thành Nga, bác sĩ, Vũng Tàu
331. Võ Bá Linh, cựu chiến binh, Sài Gòn
332. Lương Trọng Giang, Thanh Hóa
333. Lê Phước Sinh, dạy học, Sài Gòn
334. Hoàng Văn Khẩn, Thuỵ Sĩ
335. Nguyễn Đức Quỳ, cựu giáo chức, Hà Nội
336. Nguyễn An Liên, công nhân, Đà Nẵng
337. Phan Đắc Lữ, nhà thơ, Sài Gòn
338. Nguyễn Hồng Kiên, TS Sử học, Hà Nội
339. Trương Văn Thuận, kỹ sư, Sài Gòn
340. Ho Sy Dung, Hà Nội
341. Hoang-Nguyen, cựu sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Hoa Kỳ
342. Hoang Xuan Dai, kỹ sư, Pháp
343. Trong Dung, kỹ sư, Nhật Bản
344. Nguyễn Hồng Khoái, Giám đốc công ty, Hà Nội
345. Pham Thông, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
346. Tạ Bắc Sơn, kỹ sư, Quảng Trị
347. Hung Vu Quoc, kinh doanh, CH Czech
348. Tran Khoan, nghề nghiệp tự do, Vũng Tàu
349. Nguyễn Đức, giáo viên, Nha Trang
350. Phạm Cao Khánh, sinh viên, TPHCM
351. Pham, Peter, IT-systems administrator, Hoa Kỳ
352. Mai Thanh, kinh doanh, Sài Gòn
353. Nguyễn Phạm Kim Sơn, Former OIC of Tropo Scatter (ICS), Đà Nẵng
354. Bùi Tuấn Dương, buôn bán, Đắk Nông
355. Nguyen Henry, consultant, Hoa Kỳ
356. Vo Bá Sac, hưu trí, Hoa Kỳ
357. Ngoc Nguyen, public servant, Australia
358. Cao An Thao My, student of Stanford, Hoa Kỳ
359. Đặng Quang Vinh, hưu trí, Hà Nội
360. Trần Thanh Ngân, sinh viên, Sài Gòn
361. Nguyen Ba Thu, kỹ sư, Hà Nội
362. Huynh Manh Cuong, nông dân, Ninh Thuận
363. Phạm Ngọc An, kinh doanh, TPHCM
364. Hà Huy Sơn, luật sư, Hà Nội
365. Hồ Thị Ngọc Hiếu, công tác xã hội, Bình Thuận
366. Nguyen Van Tuan, kế toán, Ninh Thuận
367. Quách Văn Hiền, lao động tự do, Bà Rịa - Vũng Tàu
368. Đặng Đình Cung, kỹ-sư tư-vấn, Pháp
369. Lê Thuý, công chức, Thuỵ Sĩ
370. Phạm Xuân Tỷ, hưu trí, Quảng Ninh
371. Lê Quảng Nam, kỹ sư công nghệ viễn thông, Hoa Kỳ
372. Nguyễn Ngọc, lao động tự do, TPHCM
373. Nguyễn Khắc Tần, lao động tự do, Hưng Yên
374. Nguyễn Văn Thạnh, blogger, Hà Nội
375. Tuan Nguyen, thợ tiện, Hoa Kỳ
376. Tran Hoang Thu, TS, Program Adminstrator, Hoa Kỳ
377. Quang Nguyễn, thợ hàn, Canada
378. Nguyễn Hồng Tiến, kỹ sư, Sài Gòn
379. Trương Minh Hương, nghề tự do, Hà Nam
380. Nguyễn Anh Kiệt, công dân, TPHCM
381. Bông Lê, buôn bán, Đà Nẵng
382. Nguyễn Minh Nhựt, Programmer / Designer, TPHCM
383. Minh Cận, lao động phổ thông, Đà Nẵng
384. Sơn Nguyễn, kỹ sư Hàng hải, Hoa Kỳ
385. Đoàn Thị Thu Hương, kinh doanh, TPHCM
386. Ho Thi Le, kỹ sư Hàng hải, TPHCM
387. Nguyễn Ích Tráng, cán bộ Văn hóa, Bình Định
388. Kim Frank N, Hoa Kỳ
389. Trần Mạnh Tuấn, kinh doanh, Nam Định
390. Huynh Tan Ban, Giám đốc Công ty, TPHCM
391. Phước Kiên, cư sĩ, Hà Nội
392. Lê Hữu Mười, công nhân, TPHCM
393. Nguyễn Thanh Duẩn, thợ điện, Bình Dương
394. Hoàng Linh, thi sĩ - nhà báo, Australia
395. Trần Xuân Tiến, du học sinh, Nhật Bản
396. Nguyễn Thăng Long, kinh doanh, TPHCM
397. Vinh Le, PhD, chuyên viên Công nghệ Thông tin, Canada
398. Kenny Tiet, buôn bán, Hoa Kỳ
399. Pham Thai, kỹ sư, Hoa Kỳ
400. Lê Dũng, công nhân, Bà Rịa - Vũng Tàu
401. Trần Thanh Tuấn, selfemployed, Australia
402. Le Nhuan, kỹ sư, Hoa Kỳ
403. Ngô Văn Hiền, kỹ sư Xây dựng, TPHCM
404. Trần Kim Thập, giáo chức, Australia
405. Lê Đức Minh, luật sư, Australia
406. Khải Nguyên, dạy học (nghỉ), viết văn, Hải Phòng
407. Lien Đo Anh, Hoa Kỳ
408. Minh An Nguyen, hưu trí, Australia
409. Bùi Xuân Lý, nghể tự do, Hải Phòng
410. Minh Nguyễn, cơ khí, Hoa Kỳ
411. Nguyễn Hoài Sơn, kỹ sư Điện tử Viễn thông, Sài Gòn
412. Toan Nguyễn, sinh viên, Hoa Kỳ
413. Phan Duy Phong, nông dân, Hà Tĩnh
414. Trần Văn Dinh, chuyên viên Giáo dục trước 1975, Australia
415. Paul Pham Quoc Viet, electronics electrical mechanical tech support engineer, Hoa Kỳ
416. Diễm Nguyễn, y tá, Hoa Kỳ
417. Tuyết Nguyễn, tiểu thương, Hoa Kỳ
418. Nguyen Tan Vu, kinh doanh, Daklak
419. Đào Văn Hưởng, nhân viên nhà nước, Hà Nội
420. Nguyễn Tiến Hùng, hưu trí, Nghệ An
421. Cao Vi Hiển, Phó Giám đốc Sở Thương mại Du lịch Kon Tum đã nghỉ hưu, Kon Tum
422. Trần Trung Sơn, giảng viên, Nha trang
423. Nguyễn Đình Thơ, kỹ sư môi trường, TPHCM
424. Nguyễn Thanh Huy, kinh doanh, TPHCM
425. Lê Thanh Hồng, cựu quân tình nguyện Việt Nam chiến trường Campuchia, TPHCM
426. Đỗ Quốc Minh, công dân Việt Nam, TPHCM
427. Lưu Hồng Thắng, công nhân, Hoa Kỳ
428. Nguyễn Trí Đạt, học sinh, Hà Nội
429. Nguyen Duong, công nhân, Quảng Ninh
430. Ngô Chí Nhân, công dân, Sài Gòn
431. Hà Trọng Tu, công nhân, Hải Dương
432. Lam Thanh Danh, nghề tự do, TPHCM
433. Tom Tran, construction, Hoa Kỳ
434. Nguyễn Thị Nhân, kế toán, Sài Gòn
435. Đinh Quang Tú, kỹ sư, Sài Gòn
436. Trần Nam Anh, kỹ sư Chế tạo máy, CHLB Đức
437. Nguyen Do, kỹ sư Xây dựng, Hoa Kỳ
438. Trần Văn Thành, công nhân, Quảng Ninh
439. Trần Phong, Công nghệ Thông tin, Hoa Kỳ
440. Helen Tran, kinh doanh, Hoa Kỳ
441. Tran Cindy, Hoa Kỳ
442. Peter Ng, Sale Consultant, Hoa Kỳ
443. Nguyen Thanh Hai, bộ đội giải ngũ, Hà Nội
444. Nguyễn Thị Anh, về hưu, Hà Nội
445. Đỗ Quý Hạnh, kỹ sư, Bắc Ninh
446. Nguyen Khac Hieu, nghề tự do, Hà Nội
447. Lê Văn Năm, làm vườn, Mỹ Tho
448. Nguyen Anh Son, cán bộ, Hải Phòng
449. Nguyễn Hữu Hoàng, buôn bán, TPHCM
450. Hoàng Hùng, doanh nhân, CH Czech
451. An Huy Hoàng, IT, Hà Nội
452. Đỗ Thái Bình, kỹ sư đóng tàu, TPHCM
453. Đào Quốc Việt, hưu trí, Hà Nội
454. Chu Anh Tuấn, nghề tự do, Vũng Tàu
455. Đỗ Trọng Nhân, nghề tự do, Hải Phòng
456. Nguyễn Văn Minh, nghề tự do, Nghệ An
457. Nguyen Song Tra, hớt tóc, Quảng Ngãi
458. Nguyễn Văn Minh, phiên dịch, Hà Nội
459. Van Nam Hoang, công nhân, Bỉ
460. Phạm Thanh Hiền, làm báo, Hà Nội
461. Le Thai, Ths, kỹ sư, Hungary
462. Trung Nguyen, teacher, Australia
463. Do Thu Thuy, nội trợ, Sài Gòn
464. Nguyễn Ngọc Hóa, kỹ sư, Sài Gòn
465. Phạm Vương Ánh, kỹ sư kinh tế, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, Nghệ An
466. Lưu Hồng Đức, cán bộ ngân hàng, Hà Nội
467. Trịnh Ngọc Khánh, kiến trúc sư, Sài Gòn
468. Đỗ Minh Phương, kỹ sư cơ khí, TPHCM
469. Ngo Kim Dung, bác sĩ, Pháp
470. Le Van Minh, thợ hàn, CHLB Đức
471. Trần Hoàng Tân, kỹ sư, Hà Nội
472. Dang Minh Diep, nhân viên, TPHCM
473. Nguyễn Hữu Phúc, kỹ sư phần mềm, Phó Giám đốc, TPHCM
474. Nguyễn Đức Huyến, hưu trí, TPHCM
475. Đặng Minh Toàn, Cử nhân Công nghệ Thông tin, Bình Dương
476. Bùi Phan Thiên Giang, chuyên viên máy tính, TPHCM
477. Bùi Công Tự, hưu trí, TPHCM
478. Nguyễn Ngọc Lan, chuyên viên Kỹ thuật điện công nghiệp, Sài Gòn
479. Nguyễn Ánh Tuyết, Cử nhân Kinh tế, Hà Nội
480. Tạ Văn Sơn, làm ruộng, Bắc Giang
481. Nguyễn Quang Thành, sinh viên, TPHCM
482. Cao Thuy Cat, kinh doanh nhỏ, TPHCM
483. Phạm Quang Minh, linh mục, Lâm Đồng
484. Trương Long Điền, công chức hưu trí, An Giang
485. Nguyen Van Bien, buôn bán, Quảng Trị
486. Nguyen Thi Dào, dược sĩ, Ninh Thuận
487. Nguyễn Thanh Hà, kỹ sư Kỹ thuật môi trường, Hà Nội
488. Qui Le, kỹ sư, Australia
489. Bùi Thành Nghệ, kế toán, Sài Gòn
490. Thành Đoàn, Ths Công nghệ Thông tin, Hà Nội
491. Luu Thành, thầy thuốc, Sài Gòn
492. Antoine Cường, nhân viên, Sài Gòn
493. Trần Thế Anh, sinh viên, Pháp
494. Uyen Lu, trị liệu tâm lý, Hà Lan
495. Lê Văn Hùng, bảo vệ, Bình Dương
496. Bùi Trương Khiêm, đã nghỉ hưu, Hà Nội
497. Phạm Mạnh Hà, buôn vặt, Hải Phòng
498. Nguyen Hai Son, công nhân, CHLB Đức
499. Vu Khac Thanh, Responsaple Archetier de Castelaine, Pháp
500. Văn Đức Nguyễn, công nhân, Australia
501. Lam Son Ha, Cử nhân, nghề tự do, Nha Trang
502. Dat C Ma, Công nghệ Thông tin, Australia
503. Nguyễn Văn Dương, hưu trí, Hà Nội
504. Trương Văn Dương, công nhân, Thái Bình
505. Nguyen Công, nhân viên, Pháp
506. Đặng Văn Sinh, nhà văn, Hải Dương
507. Nguyễn Thiện Phương, nông dân, Đồng Nai
508. Nguyen Van Hoa, kỹ sư, CHLB Duc
509. Nguyễn Công Phước, kỹ sư, Hà Nội
510. Nguyễn Thanh Tịnh, doanh nhân, Bình Dương
511. Vanessa Pham, student, Australia
512. Phan Thị Tư, nhân viên, Đà Nẵng
513. Nguyen Van Niem, giám đốc, TPHCM
514. Ngô Thị Thúy Vân, sinh viên, CH Czech
515. Trần Mạnh Cường, kinh doanh, Hà Nội
516. Vũ Tuân (Kỳ Văn Cục), công chức, Pháp
517. Ngô Thị Hồng Lâm, nghiên cứu lịch sử Đảng, đã nghỉ hưu, Vũng Tàu
518. Cam Tu Huynh, Business Owner, Hoa Kỳ
519. Trịnh Xuân Sơn, hưu trí, Hà Nội
520. Võ Thị Thảo, nội trợ, TPHCM
521. Nguyên Chinh, thợ điện, Hà Nội
522. Huỳnh Thị Kim Liên, thường dân, Sài Gòn
523. Huỳnh Thanh Phong, IT, Sài Gòn
524. Nguyễn Nam Tùng, kỹ sư, Sài Gòn
525. Nguyễn Văn Định, nông dân, Hà Tĩnh
526. Ngô Phương Trạch, cán bộ hưu trí, Bà Rịa - Vũng Tàu
527. Nguyễn Lê Quốc Việt, kỹ sư, Đà Nẵng
528. Lê Văn Liên, đã nghỉ hưu, Bình Phước
529. Nguyen Van Lanh, mất sức lao động, Bình Dương
530. Nguyễn Xuân Nghĩa, nhà văn, Hải Phòng
531. Nguyễn Thị Nga, nội trợ, Hải Phòng
532. Hiền Văn, lập trình viên, Bình Thuận
533. Nguyễn Trung Hiếu, cựu quân nhân Quân đội Nhân dân Việt Nam, Đồng Nai
534. Pham Duy Hung, công nhân, Nha Trang
535. Phan Hoàng, cựu chiến binh Quân đội Nhân dân Việt Nam, CHLB Đức
536. Lê Đình Duy, bác sĩ, TPHCM
537. Vũ Hải, công nhân, CHLB Đức
538. Hoàng Văn Khởi, kỹ sư, Hà Nội
539. Phạm Hồng Thắm, nhà báo hưu, Hà Nội
540. Nguyen Duc, nghỉ hưu, Hoa Kỳ
541. Dinh Ngọc Quyết, nghề tự do, Sài Gòn
542. Nguyễn Văn Thi, xây dựng, Đà Nẵng
543. Vũ Quang Chính, nhà lý luận phê bình điện ảnh, Hà Nội
544. Nguyên Van Nguyên, Machines, Canada
545. Quang Nguyen, tutor, Hoa Kỳ
546. Vũ Quang Thông, công nhân, Hoa Kỳ
547. Nguyễn Kim Thành, kỹ sư Xây dựng, Bắc Ninh
548. Nguyễn Hoàng Minh Quý, kinh doanh, TPHCM
549. Sanh Lam, nghề tự do, Hoa Kỳ
550. Sy Ha, họa sĩ, Bắc Ninh
551. Bảo Nguyễn, kỹ sư, Sài Gòn
552. Nguyễn Thành Luân, điện tự động hóa, Hà Nội
553. Phan Thế Vấn, TPHCM
554. Khôi Nguyên, Australia
555. Quynh Dao, hội viên Ân Xá Quốc Tế, Australia
556. Nguyễn Nhán Tuấn, Hoa Kỳ
557. Nguyễn Hữu Úy, TS, kỹ sư Hóa công nghệ, Hoa Kỳ
558. Nguyễn Thị Thu Hà, nội trợ, Hoa Kỳ
559. Nguyễn Khắc Dũng, TPHCM
560. Long Hoang, kỹ sư Điện toán, TPHCM
561. Nguyễn Minh Hải, kỹ sư Xây dựng, Bình Dương
562. Dinh Tran, Sài Gòn
563. Bùi Tiến An, cán bộ hưu trí, TPHCM
564. Đinh Ngọc Thu, nhà báo tự do, Hoa Kỳ
565. Nguyễn Trọng Việt, bác sĩ Y khoa, Hoa Kỳ
566. Nguyễn Đức Hiệp, chuyên gia khoa học môi trường khí, Australia
567. Nguyen Xuan Bach, kỹ sư, CHLB Duc
568. Nguyễn Mỹ Hào, công dân Hoa Kỳ
569. Cù Huy Hà Vũ, TS Luật, hiện tạm trú tại Hoa Kỳ
570. Nguyễn Thị Dương Hà, luật sư, Hà Nội
571. Nguyễn Hồi Thủ, nhà thơ, Hoa Kỳ
572. Thao Nguyen, nhà giáo nghỉ hưu, Hoa Kỳ
573. Nguyễn Trung Dũng, nhà báo, hoạ sĩ báo Khăn Quàng Đỏ, TPHCM
574. Ca Dao, nhà báo, Pháp
575. Ngô Minh, nhà thơ, Huế
576. Phùng Hoài Ngọc, Ths, An Giang
577. Vũ Quốc Thúc, cựu giáo sư các trường Luật, Chính trị, Kinh doanh Hà Nội, Sài Gòn, Đà Lạt và Paris, Pháp
578. Nguyễn Đặng Minh, luật sư - Đoàn Luật sư Sài Gòn, Sài Gòn
579. Phạm H Cường, kỹ sư, Hoa Kỳ
580. Xuân Bách, kỹ sư, Nam Định
581. Nguyễn Điền, Australia
582. Vũ Sỹ Hoàng, NO-U Sài Gòn
583. Nguyễn Thọ, chuyên viên y tế, Hoa Kỳ
584. Chu Giang Sơn, kỹ sư Kỹ thuật điện, Hà Nội
585. Ngo Van Thao, hưu trí, Nha Trang
586. Trương Phước Trường, Australia
587. Nguyễn Minh Cần, nhà báo tự do, Liên bang Nga
588. Phạm Văn Hiền, nghỉ hưu, Hải Phòng
589. Uông Đình Đức, TPHCM
590. Huỳnh Tân Thanh, cán bộ hưu, Bình Dương
591. Đàm Quang Minh, kỹ sư, Sài Gòn
592. Dương Tấn Trung, kỹ sư Điện toán, Australia
593. Nguyễn Thị Bích Ngà (nick name Ngà Voi), Sài Gòn
594. Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
595. Tô Nguyên, Hoa Kỳ
596. Nguyễn Hai, thợ hồ, Bình Thuận
597. Nguyễn Lại Giang, Sài Gòn
598. Nguyễn Ngọc Xuân, làm vườn, Vũng Tàu
599. Đoàn Viết Hiệp, kỹ sư, Pháp
600. Trần Anh Dũng, nghề tự do, Sài Gòn
601. Nguyễn Khắc Mai, nhà nghiên cứu, Hà Nội
602. Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Hà Nội
603. Lê Văn Oanh, kỹ sư xây dựng, Hà Nội
604. Lê Hải, nhà nhiếp ảnh, Đà Nẵng
605. Phan Văn Tuấn, kỹ sư, Hà Tĩnh
606. Roberto Wissai, insurance underwriter, Hoa Kỳ
607. Philippe Nguyen, công chức, Chef de Service, Pháp
608. Christ Nguyen, kỹ sư Điện tử, Pháp
609. Grace Nguyen, médecin, Pháp
610. Haddad, ancien Ambassadeur UNESCO, Pháp
611. Vinh K.Huy, retraité, Pháp
612. K. Mourad, étudiant, Pháp
613. Inés Féral, dentiste, Pháp
614. Hassal, chirurgien, Pháp
615. Kiều Văn Long, chuyên viên Viễn thông, Pháp
616. Chu Vũ Khang, nhà báo, Pháp
617. Hoàng Văn Đực, luật sư, Pháp
618. Quỳnh Hương, nhạc sĩ, Pháp
619. Lily Samb, journaliste, Pháp
620. Elizabeth Vinh, bác sĩ, Pháp
621. Lương Thị Nga, retraitée, Pháp
622. Joel Picard, kiné, Pháp
623. Cécile Picard, kiné, Pháp
624. Alex Croisy, ingénieur, Pháp
625. Michèle Chêne, infirmière, Pháp
626. Thierry Carras, Médecin, Pháp
627. Tran Văn Đông, kiến trúc sư, Pháp
628. Trương Melly, Giáo sư, Pháp
629. Nguyen Kim San, kỹ sư, Pháp
630. Lê Việt, cán bộ ngân hàng, Pháp
631. Nguyen Hùng Sơn, giáo viên, Pháp
632. Dương Hoàng An, nhiếp ảnh, Pháp
633. Michel Bassat, écrivain, Pháp
634. Lê Duy Thiện, MBA, Australia
635. Nguyễn Cảnh Hoàn, đã nghỉ hưu, CHLBĐức
636. Lê Xuân Thiêm, Sài Gòn
637. Lê Công Giàu, nguyên Phó Bí thư Thành đoàn TPHCM, nguyên Giám đốc SAVIMEX, ITPC, TPHCM
638. Trương Xuân Huy, TPHCM
639. Trần Thị Quyên, nghề nghiệp tự do, Sài Gòn
640. Trương Đại Nghĩa, quân nhân Quân lực Việt Nam Cộng Hòa, Hoa Kỳ
641. Phạm Văn Đỉnh, TSKH, Pháp
642. Trần Danh Sinh, công chức nghỉ hưu, Bắc Ninh
643. Trần Danh Sơn, kỹ sư Công nghệ Thông tin, Bắc Ninh
644. Lê Hoài Sơn, nhà nghiên cứu, Sài Gòn
645. VTTu, Informatie Security Specialist, Hà Lan
646. Vũ Ngọc Phúc, Đan Mạch
647. Nam Nguyen, Bussiness, Hoa Kỳ
648. Thanh Nguyen, Electronics, Hoa Kỳ
649. Sarah Nguyen, sinh viên, Hoa Kỳ
650. Phạm Minh Châu, Giáo sư Đại học Paris 7, Pháp
651. Phạm Hồng Thái, kỹ thuật, TPHCM
652. Trinh Dinh Hoa, freelance, Hà Nội
653. Ngô Thị Bích Thủy, làm công, Đồng Nai
654. Phạm Thị Lâm, hưu trí, Hà Nội
655. Đặng Thị Ngọc Nữ, Sài Gòn
656. William Pho, kỹ sư hưu trí, Hoa Kỳ
657. Nguyen Thi Minh Thuy, volunteer, Hoa Kỳ
658. Nguyễn Thành Nhân, sinh viên, Sài Gòn
659. Việt Cường, sinh viên, Hà Nội
660. Phuc Pham, retired, Canada
661. Đặng Ngọc Quang, nghề tự do, Hà Nội
662. Nguyễn Lê Ngọc Ẩn, kỹ thuật viên, Sài Gòn
663. Nguyễn Hoàng Vũ, nhân viên, TPHCM
664. Vu Tran, kỹ sư Máy tính, Hoa Kỳ
665. Linh Nguyen, CEO, Hoa Kỳ
666. Tiphuphong Pham, công dân Việt Nam, Hoa Kỳ
667. Vũ Trọng Mục, người Mỹ gốc Việt, Hoa Kỳ
668. Nguyen Duc Minh, retired, Hoa Kỳ
669. Tuyet Ha, nội trợ, Hoa Kỳ
670. Nguyễn Linh Phương, công nhân, Hungary
671. Nguyễn Việt Phương, học sinh, Canada
672. Nguyen Huy Chien, kỹ sư hưu trí, Canada
673. Le Van Dinh, engineer, Na Uy
674. Trần Minh Châu, hưu trí, Hoa Kỳ
675. Iris Vinh Hayes, PhD, Hoa Kỳ & Việt Nam
676. Đỗ Anh Minh, dư luận viên, Hà Nội
677. Duc Tran, engineer, Hoa Kỳ
678. Nguyễn Quốc Anh Hùng, kế toán, Australia
679. Peter Tran, chuyên viên Địa ốc, Hoa Kỳ
680. Ton Nhan, free lance writer, Hoa Kỳ
681. Le Viet Vu, về hưu, Canada
682. Trang Tran, business specialist, Canada
683. Pham Thanh Minh, hưu trí, Hoa Kỳ
684. Lâm Bình Duy Nhiên, kỹ sư, Thụy Sĩ
685. Nguyen Tien Dung, kỹ sư hưu trí, Hà Nội
686. Tùng Tiến Đặng, sinh viên, Thuỵ Điển
687. Nguyển Hải Tâm, học sinh, Australia
688. Quyet Nong, công nhân, Hoa Kỳ
689. Trương Tấn Sang, học sinh, Quảng Ninh
690. Nguyễn Hưng, kỹ sư Điện tử, Hoa Kỳ
691. Trần Minh Nhựt, nghỉ hưu, Hoa Kỳ
692. Trần Trung Tiến, nhân viên văn phòng, TPHCM
693. Phạm Ngọc Tú Anh, chuyên viên tư vấn ISO, TPHCM
694. Le Quang Tuyen, học sinh, Nhật Bản
695. Phan Ngọc Huề và gia-đình, công-nhân, Hoa Kỳ
696. Ngô Nhân, công dân, Sài Gòn
697. Le Tuan Anh, nghiên cứu viên, Hà Nội
698. Hai Trinh, cắt tóc, Quy Nhơn
699. Trần Năng, công nhân tự do, Sài Gòn
700. Đàm Chí Hùng, kiến trúc sư, TPHCM
701. Võ Quảng Bình, nghề tự do, Hà Nam
702. Nguyen Tan Dat, kỹ sư Xây dựng, Vĩnh Long
703. Giang Sơn, kinh doanh, Sài Gòn
704. Nguyễn Trọng Chức, hưu trí, TPHCM
705. Nguyễn Đình Vinh, Ths, Sài Gòn
706. Hồ Đức Cường, nhiếp ảnh, An Giang
707. Trần Hưng Nghiệp, kỹ sư, TPHCM
708. Doan Thuy Le Thu, nhân viên, Vũng Tàu
709. Nguyễn Văn Cương, Xây dựng, Sài Gòn
710. Nguyễn Thanh Giang, TS Địa Vật lý, Hà Nội
711. Nguyễn Thị Vinh, nghề tự do, Hưng Yên
712. Phạm Quang Tuấn, giảng viên Đại học, Australia
713. Nguyễn Hữu Châu, chuyên viên IT, Hoa Kỳ
714. Lê Việt Quốc, kinh doanh, TPHCM
715. Mai Nguyễn, technician, Canada
716. Nguyễn Hồng Tuyên, Hội Chữ Thập Đỏ, Hà Nội
717. Ngô Minh, nghề tự do, Hoa Kỳ
718. Từ Hoàng Nguyên, bảo vệ, Sài Gòn
719. Phạm Duy Hiển, cựu chiến binh, Pleiku
720. Nguyễn Trung Hiếu, nhân viên, TPHCM
721. Phạm Q Hưng, kỹ sư, Hoa Kỳ
722. Truong Dinh Tuyen, cán bộ hưu trí, Hà Nội
723. Trần Văn An, kỹ sư cầu đường, Sóc Trăng
724. Trần Vũ, nhà văn, Hoa Kỳ
725. Lê Đình Thụ, hưu trí, Đà Nẵng
726. Nguyễn Hùng, hưu trí, Hà Nội
727. Anh Huynh, công nhân, Hoa Kỳ
728. Phạm Hiếu Nhân, IT, TPHCM
729. Ngô Điều, cán bộ quân đội hưu trí, Hà Nội
730. Bùi Viêt Dũng, kỹ sư, Sài Gòn
731. Khanh Huynh, công nhân, Hoa Kỳ
732. Nguyễn Đăng Quang, nguyên cán bộ Bộ Công an, Hà Nội
733. Hanh Tran, librarian, Australia
734. Nguyễn Quyền, công nhân, CHLB Đức
735. Mai Hoàng Dung, làm thơ, TPHCM
736. Vũ Tiến Thành, sinh viên, Đồng Nai
737. Mạnh Kim, nhà báo tự do, Sài Gòn
738. Nguyễn Phước Hoà, nông dân, Quảng Nam
739. Đoàn Trọng Tín, IT, TPHCM
740. Tony Nguyen, saleman, Canada
741. Nguyễn Hồng Nga, Điều hành doanh nghiệp, TPHCM
742. Phong Nguyen, technician, Hoa Kỳ
743. Nguyễn Kim Chi, hưu trí, Bỉ
744. Tô Xuân Thành, cựu quân nhân, Vinh
745. Joseph Nguyen, Health Education Officer, Australia
746. Tan Vo, giáo viên, TPHCM
747. Huỳnh Văn Minh, lao động tự do, Kontum
748. Tran Tuan Hiep, kinh doanh, TPHCM
749. Ngô Việt Hương, doanh nhân, CH Czech
750. Cuong Nguyen Thanh, kinh doanh, CH Czech
751. Ha Minh Xuan, buôn bán, CH Czech
752. Nguyễn Khang, buôn bán, Sài Gòn
753. Nguyễn Đức Dũng, kinh doanh, Australia
754. Nguyen Binh, chuyên viên, Na Uy
755. Phùng Thanh Tuyến, kiến trúc sư, Quảng Ngãi
756. Ngô Đình Đức, kỹ sư Xây dựng, Sài Gòn
757. Viet Nguyen, IT Contractor, Australia
758. Allan Cao, self-employed, Hoa Kỳ
759. Vũ Minh Tuấn, Đồng Nai
760. Lê Bá Diễm Chi (Song Chi), đạo diễn phim, nhà báo tự do, Na Uy
761. Nguyễn Phúc Quế, bác sĩ, Pháp
762. Trương Hữu Lương, luật gia, Pháp
763. Le Van Danh, Australia
764. Nguyễn Huy Cảnh, kinh doanh, Giám đốc, Sài Gòn
765. Vũ Hoài An, nội trợ, Anh
766. Lê Xuân Hoà, kỹ sư, Vũng Tàu
767. Huynh Ngoc Hai, nông dân, Bình Định
768. Phạm Đức Quý, chuyên viên nghỉ hưu, Hà Nội
769. Nguyễn Thị Mỹ Trang, giáo viên, Hà Nội
770. Từ Uyên, y sĩ, Canada
771. Văn Quang, nghỉ hưu, Hà Nội
772. Lê Hùng Sơn, chăm sóc người già, CHLB Đức
773. Nguyễn Hữu Chiến, TS Toán, Hà Nội
774. Phan Cung, cựu quân nhân Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Hoa Kỳ
775. Nguyễn Thăng, kinh doanh, Nghệ An
776. Hoàng Xuân Sơn, hưu trí, làm thơ, Canada
777. Nguyễn Hiên, Field Technical Consultant, Hoa Kỳ
778. Phạm Vân, student, Hoa Kỳ
779. Lê Anh Xuân, dân thường, Hà Nội
780. Trần Huê, bác sĩ, CHLB Đức
781. Van Dinh Nguyen, Canada
782. Nham Thi Tuong Van, nhà giáo hưu trí, Hoa Kỳ
783. Nguyễn Minh Huy, kỹ sư cơ khí, TPHCM
784. Mai Dung, nhân viên văn phòng, Sài Gòn
785. Anh Phan, financial services, Hoa Kỳ
786. Hoàng Diệu Linh, học sinh, Hà Nội
787. Ken Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ
788. Phạm Ngọc Thái, nhà thơ, Hà Nội
789. Nguyễn Khuê, sinh viên, Kiên Giang
790. Châu Tùng Thiện, TS, kỹ sư Cơ khí, đã về hưu, Pháp
791. Nguyen Trong Bay, thợ cơ khí, Sài Gòn
ĐỢT 3:
TỔ CHỨC
12. Mạng Lưới Nhân Quyền Việt Nam, đại diện: Nguyễn Bá Tùng, DPA, Trưởng ban Phối hợp
CÁ NHÂN
792. Nguyễn Thị Mười, Sài Gòn
793. Hoàng Quân, Mỹ
794. Nguyễn Văn Chung, kỹ sư, TPHCM
795. Nguyễn Thị Thanh Hoa, giáo viên, Sài Gòn
796. Nguyễn Công Đức, kỹ sư điện tử, Hoa Kỳ
797. Hoàng Hưng, TP HCM
798. Nguyễn Đạt Thịnh, nhà báo, Hoa Kỳ
799. Nguyễn Giao, chuyên gia điện toán, Hoa Kỳ
800. Trần Việt Thắng, kỹ sư truyền thông, Hà Nội
801. Lê Nghiệp, Đo lường & Tự động hóa, CH Czech
802. Phạm Hữu Phúc, hưu trí, Canada
803. Nguyễn Quang Đức, Nam Định
804. Trần Thiên Hương, CHLB Đức
805. Trần Thanh Bình, kỹ sư, Italy
806. Tô Lệ-Hằng, đã nghỉ hưu, Paris, Pháp
807. Xà Quế Châu, đầu bếp, Sài Gòn
808. Vũ Thế Cường, TS, kỹ sư cơ khí, CHLB Đức
809. Ngọc Hoàng, nhân viên, Hoa Kỳ
810. Trần Văn Huỳnh, Australia
811. Do Quang Tuyen, kỹ sư, Hoa Kỳ
812. Đào Đình Bình, kỹ sư hưu trí, Hà Nội
813. Đoàn Nhật Hồng, cán bộ tiền khởi nghĩa, đảng viên cộng sản, Đà Lạt
814. Trần Minh Xuân, Giáo sư hồi hưu, Hoa Kỳ
815. Nguyễn Thị Nhung, Bình Thuận
816. Nguyễn Hữu Ninh, Chủ tịch Ủy ban Chấp hành Trung ương Liên minh Dân chủ Việt Nam, Canada
817. Hoàng Tụy, GS Toán, Hà Nội
818. Trần Văn Lưu, công chức hồi hưu, Hoa Kỳ
819. Van Ngo, retired employee, Hoa Kỳ
820. Nguyễn Đức Vinh, kỹ sư, Hải Phòng
821. Nguyễn Vũ, kỹ sư, làm việc tự do, Sài Gòn
822. Lý Khắc Trung, cán bộ nhà nước, nghỉ hưu, Hà Nội
823. Vũ Thế Dũng, nhà văn, CHLB Đức
824. Hoang Vu Nhan, Hoa Kỳ
825. Huỳnh Thị Thu, kế toán trưởng, Đồng Nai
826. Lê Phước Long, doanh nhân, Quảng Trị
827. Lê Phước Nhất Sang, kế toán, Sài Gòn
828. Cao Huu Tam, Giáo sư, Đại học Cộng đồng Texas, Hoa Kỳ
829. Ngoc Khanh Le, dạy lái xe, Australia
830. Trần Thu Dung, nhà nghiên cứu văn hóa, Pháp
831. Nguyễn Xuân Quy, lao động tự do, Tiền Giang
832. Hoàng Thanh Tùng, sinh viên, Hoa Kỳ
833. Ngo Dinh Chuong, nhà thơ, dịch giả, Hoa Kỳ
834. Ngo Thi Ngoc, thương gia, Hoa Kỳ
835. Nguyễn Thu Nguyệt, cựu nhà giáo, Sài Gòn
836. David Hoang, Australia
837. Khoa Vu, công nhân, Hoa Kỳ
838. Trần Hữu Kham, cựu tù chính trị Côn Đảo, TPHCM
839. Nguyễn Trọng Dũng, Hà Nội
840. Nguyễn Hữu Trym, hưu trí, Sài Gòn
841. Lê Thiên Phúc, sinh viên, Sài Gòn
842. Đỗ Minh Quân, công nhân, CHLB Đức
843. Tammie Phan, doctor, Hoa Kỳ
844. Phạm Nguyễn Gia Huy, nhân viên văn phòng, TPHCM
845. Trần Ngô Quốc Thông, sinh viên Văn Báo chí, Đà Nẵng
846. Huynh Ngoc Trong, hưu trí, Canada
847. Nguyễn Phương, kỹ sư, Hoa Kỳ
848. Nguyễn Đôn, sinh viên, Hoa Kỳ
849. Kenny Ngu, banking retiree, Hoa Kỳ
850. Tran Bui, retired assembler, Hoa Kỳ
851. Tan Bui, communication retiree, Hoa Kỳ
852. Vũ Đình Dân, kinh doanh tự do, Hà Nội
853. Đào Nguyễn, thợ điều chỉnh khuôn, Hoa Kỳ
854. Martin Hagn, mechanics, CHLB Đức
855. Sơn Dương, công chức, Bộ Y tế, Australia
856. Danh Hoang, công nhân, Hoa Kỳ
857. Vuong Dien Chau, doanh nhân, CHLB Đức
858. Trúc Ly, sinh viên, Caldwell University, Hoa Kỳ
859. Lệ Quân, Business Owner, Hoa Kỳ
860. Lệ Sang, công nhân, Hoa Kỳ
861. Nghĩa Bùi, Community Advisor, Hoa Kỳ
862. Jodie Hoang, kinh doanh, Hoa Kỳ
863. Lan West, accountant, Hoa Kỳ
864. Le Van Ngoc, Hoa Kỳ
865. Nguyễn Trần Hoàng, IT, Hà Nội
866. Trần Khánh, kỹ sư, Hà Nội
867. Duyen Luong, dược sĩ, Hoa Kỳ
868. Nguyen Hoang, kỹ sư, TPHCM
869. Hoàng Cơ Long, luật sư, Hoa Kỳ
870. Nguyen Dang Khoa, kỹ sư, Hoa Kỳ
871. Vi Hoang, worker, Canada
872. Nguyễn Tuyết-Nga, nhà văn (Pháp-ngữ), Bỉ
873. Nguyễn Văn Cung, nhạc sĩ, Thượng tá Quân đội Nhân dân Việt Nam, Hà Nội
874. Dương Sanh, cựu giáo viên, Khánh Hòa
875. Đinh Xuân Dũng, bác sĩ, cựu Dân biểu Việt Nam Cộng hòa, Hoa Kỳ
876. Võ Văn Thuận, nghỉ hưu, Kiên Giang
877. Tran Phuong Thao, kỹ sư, Bạc Liêu
878. Nguyễn Thị Minh Châu, luật sư, Hà Nội
879. Nguyen Thi Lan, y tá, TPHCM
880. Nguyen Hai, lái xe, Đồng Nai
881. Trung Hiếu, hưu trí, Sài Gòn
882. Phạm Hải Vũ, PGS, Hà Nội
883. Thận Nhiên, viết văn, Hoa Kỳ
884. Trong Nguyen, Ths, giáo viên, Australia
885. Nguyễn Bình, dạy học, Hoa Kỳ
886. Kieu Van Lam, informaticien, Pháp
887. Le Thanh, sinh viên, Hoa Kỳ
888. Ðoàn Nam Sinh, nhà báo độc lập, Sài Gòn
889. Dao Quy San, cựu công chức Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa, Pháp
890. Robert Tran, ancien diplomate, Pháp
891. Nguyễn Thị Ngọc Trai, nhà văn, Hà Nội
892. Đặng Văn Thanh, giáo viên, Đà Nẵng
893. Lê Minh Đạt, mục sư, TPHCM
894. Vũ Trường Giang, mục sư, Hà Nội
895. Josep Đoan, mục sư, Hà Nội
896. Nguyen Van Nghia, nghỉ hưu, Trà Vinh
897. Gloria Nguyen, y tá, Hoa Kỳ
898. Huong Vu, Hoa Kỳ
899. Le Huu Trí, Hoa Kỳ
900. Le Tri, Psychologist, Hoa Kỳ
901. Michelle Ngo, technician, Hoa Kỳ
902. Natalie Nguyen, y tá, Hoa Kỳ
903. Mặc Châu, công nhân, Hoa Kỳ
904. Nguyễn Phúc Vĩnh, chuyên viên truyền thông, TPHCM
905. Phạm Ngọc Thanh, cựu chiến binh, Sài Gòn
906. Le Thi Thanh Tinh, học sinh Phổ thông trung học, Quảng Nam
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét